X
Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết.
Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
Bài viết này đã được xem 5.206 lần.
Khi làm việc trong Oracle, đôi khi bạn sẽ bắt gặp một số dữ liệu bị trùng lặp. Bạn có thể xóa những dòng dữ liệu trùng lặp này bằng cách nhận dạng và sử dụng RowID hoặc địa chỉ dòng của chúng. Trước khi bắt đầu, bạn nên sao lưu cơ sở dữ liệu phòng trường hợp cần xem lại sau đó.
Các bước
-
1Nhận dạng dữ liệu trùng lặp. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ nhận dạng dữ liệu trùng lặp là tên "Alan". Bạn cần chắc rằng dữ liệu mà cần loại bỏ thực sự bị trùng lặp bằng cách nhập ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc SQL (Standard Query Language) bên dưới.
-
2Tìm trong cột có tên là "Names". Trong ví dụ về cột tên "Names," bạn sẽ thay "column_name" bằng Names.
-
3Tìm trong cột khác. Nếu bạn muốn xác định dữ liệu trùng lặp trong cột khác, chẳng hạn như tuổi của Alan thay vì tên anh ấy, hãy nhập "Ages" vào vị trí "column_name", những trường hợp khác cũng tương tự.
select column_name, count(column_name) from table group by column_name having count (column_name) > 1;
Quảng cáo
-
1Chọn "name from names". Sau "SQL," bạn nhập tiếp "select name from names".
-
2Xóa tất cả dòng có tên trùng lặp. Sau "SQL," hãy nhập "delete from names where name='Alan';". Lưu ý rằng việc viết hoa rất quan trọng vì điều này sẽ xóa tất cả dòng tên "Alan”. Sau "SQL," bạn nhập "commit" vào.[1]
-
3Nhập lại dòng không có dữ liệu trùng lặp. Bây giờ sau khi đã xóa tất cả dòng có tên "Alan," bạn có thể chèn lại một tên bằng cách nhập "insert into name values ('Alan');". Sau "SQL," nhập "commit" để tạo dòng mới.
-
4Xem danh sách mới. Sau khi hoàn tất những bước trên, bạn có thể kiểm tra để chắc chắn rằng không còn dữ liệu trùng lặp bằng cách gõ "select * from names".
SQL > select name from names; NAME ------------------------------ Alan Carrie Tom Alan rows selected. SQL > delete from names where name='Alan'; rows deleted. SQL > commit; Commit complete. SQL > insert into names values ('Alan'); row created. SQL > commit; Commit complete. SQL > select * from names; NAME ------------------------------ Alan Carrie Tom rows selected.
Quảng cáo
-
1Chọn RowID mà bạn muốn xóa. Sau "SQL," bạn nhập "select rowid, name from names;".
-
2Xóa dữ liệu trùng lặp. Sau "SQL," hãy nhập "delete from names a where rowid > (select min(rowid) from names b where b.name=a.name);" để xóa dữ liệu trùng lặp.[2]
-
3Kiểm tra dữ liệu trùng lặp. Sau khi hoàn tất bước trên, hãy kiểm tra xem còn dữ liệu giống nhau nào không bằng cách nhập lệnh "select rowid,name from names;" và "commit".
SQL > select rowid,name from names; ROWID NAME ------------------ ------------------------------ AABJnsAAGAAAdfOAAA Alan AABJnsAAGAAAdfOAAB Alan AABJnsAAGAAAdfOAAC Carrie AABJnsAAGAAAdfOAAD Tom AABJnsAAGAAAdfOAAF Alan rows selected. SQL > delete from names a where rowid > (select min(rowid) from names b where b.name=a.name ); rows deleted. SQL > select rowid,name from names; ROWID NAME ------------------ ------------------------------ AABJnsAAGAAAdfOAAA Alan AABJnsAAGAAAdfOAAC Carrie AABJnsAAGAAAdfOAAD Tom rows selected. SQL > commit; Commit complete.
Quảng cáo
-
1Chọn dòng. Sau "SQL," bạn nhập "select * from names;" để xem dòng mà bạn cần.
-
2Xóa những dòng giống nhau bằng cách xác định cột của chúng. Sau "SQL'" bạn hãy nhập "delete from names a where rowid > (select min(rowid) from names b where b.name=a.name and b.age=a.age);" để xóa dữ liệu trùng lặp.[3]
-
3Kiểm tra dữ liệu trùng lặp. Sau khi hoàn thành những bước trên, bạn nhập "select * from names;" và "commit" để kiểm tra xem bạn đã xóa hết dữ liệu trùng lặp chưa.
SQL > select * from names; NAME AGE ------------------------------ ---------- Alan 50 Carrie 51 Tom 52 Alan 50 rows selected. SQL > delete from names a where rowid > (select min(rowid) from names b where b.name=a.name and b.age=a.age ); row deleted. SQL > select * from names; NAME AGE ------------------------------ ---------- Alan 50 Carrie 51 Tom 52 rows selected. SQL > commit; Commit complete.
Quảng cáo
Cảnh báo
- Trước khi xóa bất kỳ dữ liệu nào, hãy sao lưu cơ sở dữ liệu trong phiên đăng nhập để bạn có thể xem lại (phòng khi thắc mắc về điều gì đó).
SQL > create table alan.names_backup as select * from names; Table created.
Tham khảo
Về bài wikiHow này
Ngôn ngữ khác
Português:Excluir Registros Duplicados no Oracle
Bahasa Indonesia:Menghapus Duplikat Rekaman di Oracle
Nederlands:Dubbele gegevens in Oracle verwijderen
Trang này đã được đọc 5.206 lần.
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Quảng cáo