Tải về bản PDF Tải về bản PDF

Khi làm việc trong Oracle, đôi khi bạn sẽ bắt gặp một số dữ liệu bị trùng lặp. Bạn có thể xóa những dòng dữ liệu trùng lặp này bằng cách nhận dạng và sử dụng RowID hoặc địa chỉ dòng của chúng. Trước khi bắt đầu, bạn nên sao lưu cơ sở dữ liệu phòng trường hợp cần xem lại sau đó.

Phương pháp 1
Phương pháp 1 của 4:

Xác định dữ liệu trùng lặp

Tải về bản PDF
  1. 1
    Nhận dạng dữ liệu trùng lặp. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ nhận dạng dữ liệu trùng lặp là tên "Alan". Bạn cần chắc rằng dữ liệu mà cần loại bỏ thực sự bị trùng lặp bằng cách nhập ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc SQL (Standard Query Language) bên dưới.
  2. 2
    Tìm trong cột có tên là "Names". Trong ví dụ về cột tên "Names," bạn sẽ thay "column_name" bằng Names.
  3. 3
    Tìm trong cột khác. Nếu bạn muốn xác định dữ liệu trùng lặp trong cột khác, chẳng hạn như tuổi của Alan thay vì tên anh ấy, hãy nhập "Ages" vào vị trí "column_name", những trường hợp khác cũng tương tự.
    select column_name, count(column_name) 
    from table 
    group by column_name
    having count (column_name) > 1;
    
    Quảng cáo
Phương pháp 2
Phương pháp 2 của 4:

Xóa một dữ liệu trùng lặp

Tải về bản PDF
  1. 1
    Chọn "name from names". Sau "SQL," bạn nhập tiếp "select name from names".
  2. 2
    Xóa tất cả dòng có tên trùng lặp. Sau "SQL," hãy nhập "delete from names where name='Alan';". Lưu ý rằng việc viết hoa rất quan trọng vì điều này sẽ xóa tất cả dòng tên "Alan”. Sau "SQL," bạn nhập "commit" vào.[1]
  3. 3
    Nhập lại dòng không có dữ liệu trùng lặp. Bây giờ sau khi đã xóa tất cả dòng có tên "Alan," bạn có thể chèn lại một tên bằng cách nhập "insert into name values ('Alan');". Sau "SQL," nhập "commit" để tạo dòng mới.
  4. 4
    Xem danh sách mới. Sau khi hoàn tất những bước trên, bạn có thể kiểm tra để chắc chắn rằng không còn dữ liệu trùng lặp bằng cách gõ "select * from names".
    SQL > select name from names;
    NAME
    ------------------------------
    Alan
    Carrie
    Tom
    Alan
    rows selected.
    SQL > delete from names where name='Alan';
    rows deleted.
    SQL > commit;
    Commit complete.
    SQL > insert into names values ('Alan');
    row created.
    SQL > commit;
    Commit complete.
    SQL > select * from names;
    NAME
    ------------------------------
    Alan
    Carrie
    Tom
    rows selected.
    
    Quảng cáo
Phương pháp 3
Phương pháp 3 của 4:

Xóa nhiều dữ liệu trùng lặp

Tải về bản PDF
  1. 1
    Chọn RowID mà bạn muốn xóa. Sau "SQL," bạn nhập "select rowid, name from names;".
  2. 2
    Xóa dữ liệu trùng lặp. Sau "SQL," hãy nhập "delete from names a where rowid > (select min(rowid) from names b where b.name=a.name);" để xóa dữ liệu trùng lặp.[2]
  3. 3
    Kiểm tra dữ liệu trùng lặp. Sau khi hoàn tất bước trên, hãy kiểm tra xem còn dữ liệu giống nhau nào không bằng cách nhập lệnh "select rowid,name from names;" và "commit".
    SQL > select rowid,name from names;
    ROWID              NAME
    ------------------ ------------------------------
    AABJnsAAGAAAdfOAAA Alan
    AABJnsAAGAAAdfOAAB Alan
    AABJnsAAGAAAdfOAAC Carrie
    AABJnsAAGAAAdfOAAD Tom
    AABJnsAAGAAAdfOAAF Alan
    rows selected.
    SQL > delete from names a
    where rowid > (select min(rowid) from names b
    where b.name=a.name
    );
    rows deleted.
    SQL > select rowid,name from names;
    ROWID              NAME
    ------------------ ------------------------------
    AABJnsAAGAAAdfOAAA Alan
    AABJnsAAGAAAdfOAAC Carrie
    AABJnsAAGAAAdfOAAD Tom
    rows selected.
    SQL > commit;
    Commit complete.
    
    Quảng cáo
Phương pháp 4
Phương pháp 4 của 4:

Xóa dòng với cột

Tải về bản PDF
  1. 1
    Chọn dòng. Sau "SQL," bạn nhập "select * from names;" để xem dòng mà bạn cần.
  2. 2
    Xóa những dòng giống nhau bằng cách xác định cột của chúng. Sau "SQL'" bạn hãy nhập "delete from names a where rowid > (select min(rowid) from names b where b.name=a.name and b.age=a.age);" để xóa dữ liệu trùng lặp.[3]
  3. 3
    Kiểm tra dữ liệu trùng lặp. Sau khi hoàn thành những bước trên, bạn nhập "select * from names;" và "commit" để kiểm tra xem bạn đã xóa hết dữ liệu trùng lặp chưa.
    SQL > select * from names;
    NAME                                  AGE
    ------------------------------ ----------
    Alan                                   50
    Carrie                                 51
    Tom                                    52
    Alan                                   50
    rows selected.
    SQL > delete from names a
    where rowid > (select min(rowid) from names b
    where b.name=a.name
    and b.age=a.age
    );
    row deleted.
    SQL > select * from names;
    NAME                                  AGE
    ------------------------------ ----------
    Alan                                   50
    Carrie                                 51
    Tom                                    52
    rows selected.
    SQL > commit;
    Commit complete.
    
    Quảng cáo

Cảnh báo

  • Trước khi xóa bất kỳ dữ liệu nào, hãy sao lưu cơ sở dữ liệu trong phiên đăng nhập để bạn có thể xem lại (phòng khi thắc mắc về điều gì đó).
    SQL > create table alan.names_backup as select * from names;
    Table created.
    

Bài viết wikiHow có liên quan

Copy‐Paste Dùng Tổ hợp Phím tắtCopy‐Paste Dùng Tổ hợp Phím tắt
Chèn ảnh vào Excel sao cho tự động vừa với các ôChèn ảnh vào Excel sao cho tự động vừa với các ô
Nhập dấu căn bậc hai trên PC hoặc MacNhập dấu căn bậc hai trên PC hoặc Mac
Bỏ ẩn dòng trên Excel
Tạo ký hiệu x gạch ngang trên trong WordTạo ký hiệu x gạch ngang trên trong Word
Căn giữa văn bản trên Microsoft WordCăn giữa văn bản trên Microsoft Word
Sao chép bảng từ PDF sang ExcelSao chép bảng từ PDF sang Excel
Chuyển đổi Notepad sang ExcelChuyển đổi Notepad sang Excel
Tạo thiệp mời trên Microsoft WordTạo thiệp mời trên Microsoft Word
Vẽ biểu đồ trong ExcelVẽ biểu đồ trong Excel
Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn trong Excel 2007Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn trong Excel 2007
Tạo Pivot Table trong ExcelTạo Pivot Table trong Excel
Thêm khung quanh văn bản trên Google DocsThêm hộp văn bản hay khung viền bao quanh văn bản trên tài liệu Google Docs
Chỉnh sửa tài liệu Microsoft Word bằng Track ChangesChỉnh sửa tài liệu Microsoft Word bằng Track Changes
Quảng cáo

Về bài wikiHow này

Nhân viên của wikiHow
Cùng viết bởi:
Người viết bài của wikiHow
Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết.

Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 5.206 lần.
Chuyên mục: Office
Trang này đã được đọc 5.206 lần.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Quảng cáo