Tải về bản PDF Tải về bản PDF

Có thể đôi lúc bạn đi phải đôi giày quá chật hoặc quá rộng. Gặp phải trường hợp như vậy thật không hay chút nào, hơn nữa bạn còn có nguy cơ bị tổn thương. Đặc biệt là khi mua giày, biết được cỡ giày chính xác của mình là điều rất cần thiết. Việc xác định kích thước giày trước khi đi mua hàng sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh trường hợp mua giày không vừa và mất công sức đổi trả. Chỉ cần thực hiện theo các bước dưới đây để xác định kích cỡ giày của bạn!

Phần 1
Phần 1 của 2:

Đo bàn chân tại nhà

  1. 1
    Dán một tờ giấy xuống dưới sàn nhà. Bạn sẽ vẽ phác hoạ khung bàn chân của mình để đo kích cỡ, do đó bạn không nên thực hiện bước này trên thảm hoặc bất kỳ bề mặt nào khác khó vẽ lên trên.
  2. 2
    Đặt bàn chân thật chắc chắn lên tờ giấy. Chùng chân xuống một chút và phần cẳng chân hơi hướng ra phía trước so với mắt cá chân. Cố gắng đặt bàn chân vuông góc với bất kỳ cạnh nào của tờ giấy. Bạn có thể đứng, ngồi trên ghế hoặc cúi người xuống.
  3. 3
    Vẽ phác thảo khung bàn chân. Bạn có thể mang thêm tất để vẽ nếu muốn mang giày cùng với tất, nhưng đừng mang luôn cả giày.
  4. 4
    Đánh dấu chiều dài và chiều rộng bàn chân trên giấy. Qua các điểm đánh dấu này, vẽ đường thẳng nối các cạnh của đường phác thảo khung bàn chân.
  5. 5
    Đo chiều dài bàn chân. Dùng thước dây hoặc thước cây để đo chiều dài bàn chân từ đầu ngón xuống dưới gót. Ghi lại số đo này. Số đo này có vai trò quyết định trong việc xác định kích cỡ giày.
  6. 6
    Đo chiều rộng bàn chân. Đo khoảng cách giữa đường kẻ bên trái và bên phải, sau đó ghi lại số đo. Nhiều loại giày có độ rộng khác nhau, vì vậy số đo chiều rộng sẽ giúp bạn xác định nên mua loại giày nào.
  7. 7
    Lấy số đo các chiều trừ đi 3/16 inch (khoảng 0,5 cm). Đây là phần trừ hao cho sai lệch nhỏ giữa đường kẻ bằng bút chì và kích thước thực tế của bàn chân.
  8. 8
    Dựa vào số đo chiều dài và chiều rộng để xác định kích cỡ giày trên bảng số đo kích cỡ giày. Kích cỡ giày của nam giới và nữ giới sẽ khác nhau, và kích cỡ giày của các quốc gia khác nhau cũng sẽ khác nhau.
    Quảng cáo
Phần 2
Phần 2 của 2:

Đọc kết quả đo

  1. 1
    Đối với phụ nữ, đối chiếu số đo chiều dài bàn chân với bảng kích cỡ giày dành cho phụ nữ, dưới dây là bảng xác định cỡ giày của Mỹ.
    • Cỡ số 4 = 8 3/16" khoảng 20.8 centimeter (8.2 in) (số đo của chiều dài)
    • Cỡ số 4.5 = 8 5/16" khoảng 21.3 centimeter (8.4 in)
    • Cỡ số 5 = 8 11/16" khoảng 21.6 centimeter (8.5 in)
    • Cỡ số 5.5 = 8 13/16" khoảng 22.2 centimeter (8.7 in)
    • Cỡ số 6 = 9" khoảng 22.5 centimeter (8.9 in)
    • Cỡ số 6.5 = 9 3/16" khoảng 23 centimeter (9.1 in)
    • Cỡ số 7= 9 5/16" khoảng 23.5 centimeter (9.3 in)
    • Cỡ số 7.5 = 9 1/2" khoảng 23.8 centimeter (9.4 in)
    • Cỡ số 8 = 9 11/16" khoảng 24.1 centimeter (9.5 in)
    • Cỡ số 8.5 = 9 13/16" khoảng 24.6 centimeter (9.7 in)
    • Cỡ số 9 = 10" khoảng 25.1 centimeter (9.9 in)
    • Cỡ số 9.5 = 10 3/16" khoảng 25.4 centimeter (10.0 in)
    • Cỡ số 10 = 10 5/16" khoảng 25.9 centimeter (10.2 in)
    • Cỡ số 10.5 = 10 1/2" khoảng 26.2 centimeter (10.3 in)
    • Cỡ số 11 = 10 11/16" khoảng 26.7 centimeter (10.5 in)
    • Cỡ số 11.5 = 10 13/16" khoảng 27.1 centimeter (10.7 in)
    • Cỡ số 12 = 11" khoảng 27.6 centimeter (10.9 in)
  2. 2
    Đối với nam giới, đối chiếu số đo chiều dài của bạn với bảng xác định cỡ giày cho nam giới. Dưới dây là bảng kích cỡ giày của Mỹ.
    • Cỡ số 6 = 9 1/4" khoảng 23.8 centimeter (9.4 in) (số đo của chiều dài)
    • Cỡ số 6.5 = 9 1/2" khoảng 24.1 centimeter (9.5 in)
    • Cỡ số 7 = 9 5/8" khoảng 24.4 centimeter (9.6 in)
    • Cỡ số 7.5 = 9 3/4" khoảng 24.8 centimeter (9.8 in)
    • Cỡ số 8 = 9 15/16" khoảng 25.4 centimeter (10.0 in)
    • Cỡ số 8.5 = 10 1/8" khoảng 25.7 centimeter (10.1 in)
    • Cỡ số 9 = 10 1/4" khoảng 26 centimeter (10.2 in)
    • Cỡ số 9.5 = 10 7/16" khoảng 26.7 centimeter (10.5 in)
    • Cỡ số 10 = 10 9/16" khoảng 27 centimeter (10.6 in)
    • Cỡ số 10.5 = 10 3/4" khoảng 27.3 centimeter (10.7 in)
    • Cỡ số 11 = 10 15/16" khoảng 27.9 centimeter (11.0 in)
    • Cỡ số 11.5 = 11 1/8" khoảng 28.3 centimeter (11.1 in)
    • Cỡ số 12 = 11 1/4" khoảng 28.6 centimeter (11.3 in)
    • Cỡ số 13 = 11 9/16" khoảng 29.4 centimeter (11.6 in)
    • Cỡ số 14 = 11 7/8" khoảng 30.2 centimeter (11.9 in)
    • Cỡ số 15 = 12 3/16" khoảng 31 centimeter (12.2 in)
    • Cỡ số 16 = 12 1/2" khoảng 31.8 centimeter (12.5 in)
  3. 3
    Xét chiều rộng bàn chân. Nhiều loại giày phân loại chiều rộng theo các cỡ sau AA, A, B, C, D, E, EE, và EEEE. B là mức trung bình cho phụ nữ, D là mức trung bình cho nam giới. A và dưới A là mức nhỏ, E và trên E là cỡ rộng và rộng hơn (Xem bảng dưới) .
  4. 4
    Hỏi nhà sản xuất hoặc cửa hàng giày nếu bạn có số đo chính xác.
    Quảng cáo
Bảng cỡ giày theo chiều rộng cho Nam giới (Đơn vị đo: Inch/mm)
Kích cỡ AA A B C D E EE EEE
6 2.8/71 2.9/74 3.1/79 3.3/84 3.5/89 3.7/94 3.9/99 4.1/104
2.8/71 3.0/76 3.2/81 3.4/86 3.6/91 3.8/97 3.9/99 4.1/104
7 2.9/74 3.1/79 3.3/84 3.4/86 3.6/91 3.8/97 4.0/102 4.2/107
2.9/74 3.1/79 3.3/84 3.5/89 3.7/94 3.9/99 4.1/104 4.3/109
8 3.0/76 3.2/81 3.4/86 3.6/91 3.8/97 3.9/99 4.1/104 4.3/109
3.1/79 3.3/84 3.4/86 3.6/91 3.8/97 4.0/102 4.2/107 4.4/112
9 3.1/79 3.3/84 3.5/89 3.7/94 3.9/99 4.1/104 4.3/109 4.4/112
3.2/81 3.4/86 3.6/91 3.8/97 3.9/99 4.1/104 4.3/109 4.5/114
10 3.3/84 3.4/86 3.6/91 3.8/97 4.0/102 4.2/107 4.4/112 4.6/117
10½ 3.3/84 3.5/89 3.7/94 3.9/99 4.1/104 4.3/109 4.4/112 4.6/117
11 3.4/86 3.6/91 3.8/97 3.9/99 4.1/104 4.3/109 4.5/114 4.7/119
11½ 3.4/86 3.6/91 3.8/97 4.0/102 4.2/107 4.4/112 4.6/117 4.8/122
12 3.5/89 3.7/94 3.9/99 4.1/104 4.3/109 4.4/112 4.6/117 4.8/122
12½ 3.6/91 3.8/97 3.9/99 4.1/104 4.3/109 4.5/114 4.7/119 4.9/124
13 3.6/91 3.8/97 4.0/102 4.2/107 4.4/112 4.6/117 4.8/122 4.9/124
13½ 3.7/94 3.9/99 4.1/104 4.3/109 4.4/112 4.6/117 4.8/122 5.0/127

Lời khuyên

  • Nêu có thể, bạn nên thử giày trước khi mua.
  • Mỗi thương hiệu giày đều có kích cỡ khác nhau một ít, do đó bạn có thể phải tăng lên hoặc giảm xuống một cỡ.

Về bài wikiHow này

wikiHow là một trang "wiki", nghĩa là nhiều bài viết ở đây là nội dung của nhiều tác giả cùng viết nên. Để tạo ra bài viết này, 28 người, trong đó có một số người ẩn danh, đã thực hiện chỉnh sửa và cải thiện bài viết theo thời gian. Bài viết này đã được xem 2.833 lần.
Trang này đã được đọc 2.833 lần.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Quảng cáo