X
wikiHow là một trang "wiki", nghĩa là nhiều bài viết ở đây là nội dung của nhiều tác giả cùng viết nên. Để tạo ra bài viết này, 15 người, trong đó có một số người ẩn danh, đã thực hiện chỉnh sửa và cải thiện bài viết theo thời gian.
Bài viết này đã được xem 19.957 lần.
Có bao giờ bạn từng phải lấp đầy hộp đựng cát, lỗ trụ trên mặt đất, hoặc bất kỳ một không gian ba chiều nào khác? Bạn cần phải biết “đo đạc theo khối”, hay còn gọi là đo thể tích. Để tính thể tích hình vuông, hình chữ nhật, hình trụ, hoặc hình chóp theo cen‐ti‐mét khối, bạn có thể thực hiện theo những bước đơn giản sau.
Các bước
Phương pháp 1
Phương pháp 1 của 4:Hình vuông hoặc hình chữ nhật
Phương pháp 1
-
1Đo chiều dài của vật thể. Bạn có thể đo theo đơn vị cm.
- Ví dụ: 8 cm.
-
2Đo chiều rộng của vật thể. Bạn nên sử dụng đơn vị đo lường tương tự cho chiều rộng để duy trì tính nhất quán.
- Ví dụ: 16 cm.
-
3Nhân chiều dài với chiều rộng. Bạn sẽ nhận được kết quả diện tính mặt đáy của vật thể.
- Ví dụ: 8 cm x 16 cm = 128 cm².
-
4Đo chiều cao của vật thể. Viết con số ra giấy.
- Ví dụ: 27 cm.
-
5Nhân diện tích mặt đáy với chiều cao. Bạn sẽ có được kết quả ba chiều, hay còn gọi là kết quả tính theo khối.
- Ví dụ: 128 cm² x 27 cm = 3.456 cm³.
-
6Chuyển đổi đơn vị khối nếu cần. Để chuyển đổi cm³ sang m³, bạn lấy kết quả chia cho 1.000.000.
- Ví dụ: 3.456 cm³ / 1.000.000 = 0,003456 m³.
Quảng cáo
Phương pháp 2
Phương pháp 2 của 4:Hình trụ
Phương pháp 2
-
1Đo chiều rộng của một mặt đáy tròn và chia đôi con số này. Một nửa chiều rộng của hình tròn còn được gọi là bán kính. Bạn có thể đo theo đơn vị cm.
- Ví dụ: 20 cm / 2 = 10 cm.
-
2Nhân bán kính với chính nó. Phép tính này cũng tương tự như bình phương bán kính.
- Ví dụ: 10 cm x 10 cm = 100 cm².
-
3Nhân bình phương bán kính với số pi. Nếu máy tính của bạn không có nút pi (hoặc nếu bạn muốn sử dụng con số gần đúng), bạn có thể nhân nó với 3,14. Kết quả sẽ là diện tích một mặt đáy tròn của vật thể.
- Ví dụ: 100 cm x 3.14 = 314 cm².
-
4Đo khoảng cách giữa hai đáy tròn của hình trụ. Tùy thuộc vào hình dáng của hình trụ, con số này có thể sẽ chính là chiều dài hoặc chiều cao của nó. Viết kết quả ra giấy.
- Ví dụ: 11 cm.
-
5Nhân diện tích một mặt đáy tròn của hình trụ với khoảng cách này. Bạn sẽ có kết quả ba chiều, hay còn gọi là kết quả tính theo khối.
- Ví dụ: 314 cm² x 11 cm = 3.454 cm³.
-
6Chuyển đổi đơn vị khối nếu cần. Để chuyển đổi cm³ sang m³, bạn lấy kết quả chia cho 1000000.
- Ví dụ: 3.454 cm³ / 1.000.000 = 0,003454 m³.
Quảng cáo
Phương pháp 3
Phương pháp 3 của 4:Hình chóp tam giác
Phương pháp 3
-
1Đo “mặt đáy” của hình chóp. Đây là chiều dài một cạnh của mặt đáy tam giác. Bạn có thể đo theo đơn vị cm.
- Ví dụ: 9 cm.
-
2Đo “chiều cao” của đáy hình chóp. Nó là khoảng cách giữa cạnh mà bạn vừa đo đạc và điểm trực tiếp đối diện với nó trên mặt đáy. Bạn nên sử dụng đơn vị đo lường tương tự cho chiều cao để duy trì tính nhất quán.
- Ví dụ: 12 cm.
-
3Nhân “mặt đáy” với “chiều cao” và chia cho 2. Kết quả mà bạn nhận được sẽ là diện tích mặt đáy tam giác của hình chóp.
-
Ví dụ: 9 cm x 12 cm = 108 cm².
- 108 cm² / 2 = 54 cm².
-
Ví dụ: 9 cm x 12 cm = 108 cm².
-
4Đo chiều cao của hình chóp. Bạn nên nhớ đo theo một đường thẳng từ đáy đến đỉnh hình chóp, không phải là đường chéo dọc theo một trong những cạnh dốc của nó. Viết ra con số.
- Ví dụ: 32 cm.
-
5Nhân diện tích mặt đáy với chiều cao hình chóp. Bạn sẽ có được kết quả ba chiều, hay còn gọi là kết quả tính theo khối.
- Ví dụ: 54 cm² x 32 cm = 1.728 cm³.
-
6Chia con số này cho 3. Vì chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao sẽ cung cấp cho bạn thể tích hình khối, chứ không phải hình chóp, bạn cần phải điều chỉnh kết quả này để tìm thể tích của hình chóp. Để thực hiện, bạn nên chia nó cho 3. Phương pháp này được áp dụng cho mọi loại hình chóp.
- Ví dụ: 1.728 cm³ / 3 = 576 cm³.
-
7Chuyển đổi đơn vị khối nếu cần. Để chuyển đổi cm³ sang m³, bạn lấy kết quả chia cho 1.000.000.
- Ví dụ: 576 cm³ / 1.000.000 = 0,000576 m³.
Quảng cáo
Phương pháp 4
Phương pháp 4 của 4:Hình chóp tứ diện
Phương pháp 4
-
1Đo chiều dài của mặt đáy hình chóp. Bạn có thể đo theo đơn vị cm.
- Ví dụ: 8 cm.
-
2Đo chiều rộng của mặt đáy hình chóp. Bạn nên sử dụng đơn vị đo lường tương tự cho chiều rộng để duy trì tính nhất quán.
- Ví dụ: 18 cm.
-
3Nhân chiều dài với chiều rộng. Bạn sẽ nhận được kết quả diện tích mặt đáy hình chóp.
- Ví dụ: 8 cm x 18 cm = 144 c².
-
4Đo chiều cao của hình chóp. Bạn nên nhớ đo theo một đường thẳng từ đáy đến đỉnh hình chóp, không phải là đường chéo dọc theo một trong những cạnh dốc của nó. Viết con số này ra giấy.
- Ví dụ: 18 cm.
-
5Lấy diện tích mặt đáy nhân cho chiều cao hình chóp. Bạn sẽ có được kết quả ba chiều, hay còn gọi là kết quả tính theo khối.
- Ví dụ: 144 cm² x 18 cm = 2592 cm³.
-
6Chia con số này cho 3. Vì chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao sẽ cung cấp cho bạn thể tích hình khối, chứ không phải hình chóp, bạn cần phải điều chỉnh kết quả này để tìm thể tích của hình chóp. Để thực hiện, bạn nên chia nó cho 3. Phương pháp này được áp dụng cho mọi loại hình chóp.[[.
- Ví dụ: 2592 cm³ / 3 = 864 cm³.
-
7Chuyển đổi đơn vị khối nếu cần. Để chuyển đổi cm³ sang m³, bạn lấy kết quả chia cho 1.000.000.
- Ví dụ: 864 cm³ / 1000000 = 0,000864 m³.
Quảng cáo
Lời khuyên
- Cần để ý đơn vị đo các cạch có nhất quán hay không, nếu không, bạn cần phải đổi các số đo về cùng một đơn vị.
- Ý tưởng cơ bản của việc tính toán không gian ba chiều là tìm diện tính của mặt đáy và nhân nó cho chiều cao để thêm vào chiều thứ ba. Tất nhiên, điều này sẽ khá phức tạp đối với mặt đáy có hình dạng không đều (ví dụ: hình tròn, hình tam giác) hoặc sở hữu các cạnh dốc (ví dụ: hình chóp, hình nón).
- Khi chuyển đổi cm khối sang mét khối, bạn lấy số đo cm chia cho 1.000.000, khi đổi từ mét khối sang centimet khối, lấy số đo nhân với 1.000.000.
Những thứ bạn cần
- Thiết bị đo đạc hoặc thước
- Bút bi
- Giấy
- Máy tính
Về bài wikiHow này
Ngôn ngữ khác
English:Find Cubic Feet
Español:calcular pies cúbicos
Português:Calcular Metros Cúbicos
Deutsch:Kubikmeter berechnen
Italiano:Calcolare i Piedi Cubi
Français:calculer des volumes
中文:求得物体体积(立方英尺)
Русский:найти объем
Nederlands:Inhoud berekenen
Bahasa Indonesia:Mencari Kaki Kubik
한국어:세제곱피트 계산하는 법
ไทย:หาลูกบาศก์ฟุต
日本語:体積を求める
العربية:حساب عدد الأمتار المكعبة
Trang này đã được đọc 19.957 lần.
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Quảng cáo