Tải về bản PDF Tải về bản PDF

wikiHow hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách mở và sử dụng Windows Registry Editor, trình chỉnh sửa sổ đăng ký hay còn gọi là "regedit". Registry Editor cho phép chúng ta xem và chỉnh sửa những tập tin cùng chương trình hệ thống mà bạn không thể truy cập bằng cách khác. Nếu bạn chỉnh sửa Registry không đúng thì máy tính có thể bị hỏng, vì thế tốt nhất là đừng nên thay đổi bất cứ nội dung nào trong Registry nếu như bạn không biết rõ mình cần làm gì với sổ đăng ký.

Phần 1
Phần 1 của 4:

Mở Registry Editor

  1. 1
    Mở Start . Nhấp vào biểu tượng Windows ở góc dưới bên trái màn hình hoặc nhấn phím Win.
    • Trên Windows 8, di con trỏ chuột đến góc trên/dưới bên phải màn hình và nhấp vào biểu tượng kính lúp hiện ra.
  2. 2
    Nhập regedit vào Start. Đây là lệnh "khởi chạy" Registry Editor.
  3. 3
    Nhấp vào biểu tượng regedit hình nhiều khối nhỏ màu xanh dương ở đầu cửa sổ Start.
  4. 4
    Nhấp vào Yes khi được hỏi. Cửa sổ Registry Editor sẽ mở ra.
    • Nếu bạn không phải quản trị viên trên máy tính này thì sẽ không mở được Registry Editor.
    Quảng cáo
Phần 2
Phần 2 của 4:

Sao lưu Registry

  1. 1
    Nhấp vào mục Computer để chọn. Mục này có biểu tượng màn hình nằm đầu thanh bên trái cửa sổ Registry.
    • Có thể bạn cần cuộn lên đầu thanh bên để thấy biểu tượng này.
    • Bước này sẽ cho phép bạn sao lưu toàn bộ Registry, nhưng bạn vẫn có thể tiến hành với thư mục hoặc bộ thư mục cụ thể trong Registry.[1]
  2. 2
    Nhấp vào thẻ File (Tập tin) ở phía trên bên trái cửa sổ Registry. Một trình đơn thả xuống sẽ hiện ra.
  3. 3
    Nhấp vào tùy chọn Export… (Xuất) ở gần đầu trình đơn thả xuống. Cửa sổ xuất tập tin đăng ký Export Registry File sẽ mở ra.
  4. 4
    Nhập tên cho tập tin sao lưu. Nhập tên cho bản sao lưu của bạn. Bạn nên sử dụng ngày hiện tại hoặc chi tiết tương tự để nhận dạng trong trường hợp bạn cần khôi phục bản sao lưu.
  5. 5
    Chọn vị trí lưu. Nhấp vào một thư mục bên trái cửa sổ Export Registry File để đặt làm nơi lưu trữ bản sao lưu, hoặc nhấp vào thư mục ở giữa cửa sổ này để chỉ định thư mục bên trong vị trí hiện tại.
  6. 6
    Nhấp vào nút Save (Lưu) nằm cuối cửa sổ. Bản sao các thiết lập, giá trị và dữ liệu khác của Registry hiện tại sẽ được xuất. Nếu sự cố ngoài ý muốn xảy ra với Registry khi chỉnh sửa thì bạn có thể khôi phục bản sao lưu này nhằm khắc phục những lỗi vừa và nhỏ.
    • Để khôi phục bản sao lưu Registry, bạn nhấp vào thẻ File, chọn Import… (Nhập) trong trình đơn thả xuống và chọn tập tin sao lưu Registry.
    • Đừng quên tạo bản sao lưu mới của toàn bộ Registry trước khi tiến hành chỉnh sửa.
    Quảng cáo
Phần 3
Phần 3 của 4:

Điều hướng Registry Editor

  1. 1
    Nhấp vào dấu > cạnh mục Computer. Dấu này nằm bên trái biểu tượng Computer mà bạn đã chọn khi tạo bản sao lưu. Thư mục Computer sẽ được "mở rộng", thư mục con bên trong sẽ hiện ra phía dưới biểu tượng Computer.
    • Nếu tiêu đề Computer đang hiển thị nhiều thư mục bên dưới thì mục này đã được mở rộng.
  2. 2
    Xem qua những thư mục Registry được tích hợp sẵn. Thông thường sẽ có năm thư mục bên trong tiêu đề Computer:
    • HKEY_CLASSES_ROOT
    • HKEY_CURRENT_USER
    • HKEY_LOCAL_MACHINE
    • HKEY_USERS
    • HKEY_CURRENT_CONFIG
  3. 3
    Nhấp vào một thư mục Registry. Khi bạn nhấp vào thư mục nào đó trong Registry Editor, nội dung bên trong thư mục sẽ hiển thị trên khung bên phải của Registry Editor.
    • Ví dụ: nếu bạn nhấp vào thư mục HKEY_CURRENT_USER thì sẽ có ít nhất một biểu tượng với tên (Default) (Mặc định) hiện ra bên phải trang.
  4. 4
    Mở rộng thư mục Registry. Nhấp vào dấu > bên trái thư mục để mở rộng và xem nội dung bên trong tùy chọn đó. Thao tác này áp dụng được với mọi thư mục trong Registry, không quan trọng vị trí.
    • Bạn cũng có thể nhấp đúp vào thư mục để mở rộng.
    • Một số thư mục (như HKEY_CLASSES_ROOT) chứa hàng trăm thư mục con, điều này có nghĩa là thanh bên trái sẽ tràn ngập những thư mục con này. Khi đó Registry sẽ trở nên khó điều hướng, tuy nhiên tất cả thư mục đều được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
  5. 5
    Xem qua các tùy chọn thanh công cụ. Những mục nằm phía trên bên trái cửa sổ Registry bao gồm:
    • File – Nhập/xuất tập tin Registry hoặc in mục được chọn.
    • Edit – Thay đổi nội dung mục Registry được chọn hoặc tạo mục mới.
    • View – Bật/tắt thanh địa chỉ Registry (không phải phiên bản Windows 10 nào cũng có tính năng này). Bạn còn có thể xem dữ liệu nhị phân của mục Registry được chọn.
    • Favorite – Thêm mục Registry được chọn vào thư mục Favorites (Yêu thích) trên máy tính.
    • Help – Xem trang trợ giúp dành cho Registry của Microsoft.
  6. 6
    Nhấp đúp vào tùy chọn trong thư mục Registry. Trên hầu hết các thư mục Registry sẽ có biểu tượng chữ ab màu đỏ được gắn nhãn (Default). Khi nhấp đúp vào đây bạn sẽ xem được nội dung bên trong thư mục.
  7. 7
    Nhấp vào Cancel. Mục Registry đang mở sẽ đóng lại.
    Quảng cáo
Phần 4
Phần 4 của 4:

Tạo và xóa mục Registry

  1. 1
    Đi đến thư mục mà bạn muốn tạo nội dung. Tiến hành bằng cách mở rộng thư mục, cuộn đến thư mục phụ mục tiêu, mở rộng thư mục phụ đó và lặp lại thao tác cho đến khi bạn đến được thư mục cần tìm.
  2. 2
    Chọn thư mục. Nhấp vào thư mục mà bạn muốn tạo nội dung. Thư mục sẽ được chọn và bất kỳ tập tin mà bạn tạo đều sẽ nằm trong thư mục đó.
  3. 3
    Nhấp vào thẻ Edit phía trên bên trái cửa sổ. Một trình đơn thả xuống sẽ hiện ra.
  4. 4
    Chọn New (Mới) ở gần đầu trình đơn thả xuống. Một trình đơn sẽ bật ra cạnh trình đơn thả xuống.
  5. 5
    Chọn nội dung mà bạn muốn tạo. Nhấp vào một trong những mục sau:
    • String Value – Giá trị chuỗi là mục sẽ kiểm soát tính năng hệ thống (chẳng hạn như tốc độ bàn phím hoặc kích thước biểu tượng).
    • DWORD Value – Giá trị DWORD làm việc với giá trị chuỗi và xác định cách hoạt động chính xác của quá trình hệ thống.
    • KeyKhóa đơn thuần là thư mục Registry.
    • Có rất nhiều biến thể của giá trị chuỗi và DWORD mà bạn có thể chọn tùy theo hướng dẫn mà bạn đang xem.
  6. 6
    Nhập tên cho mục mới. Nhập tên cho giá trị DWORD, giá trị chuỗi hoặc khóa rồi nhấn Enter. Mục mới sẽ được tạo với tên vừa nhập trong vị trí mà bạn chỉ định.
    • Nếu bạn muốn chỉnh sửa, nhấp đúp vào mục để mở nội dung và thay đổi khi cần thiết.
  7. 7
    Xóa mục Registry. Lưu ý rằng việc thực hiện thao tác này với bất kỳ mục nào ngoài mục mà bạn vừa tạo có thể làm hỏng máy tính vĩnh viễn. Để xóa mục Registry nào đó, hãy:
    • Nhấp vào mục Registry.
    • Nhấp vào Edit
    • Nhấp vào Delete
    • Nhấp vào OK khi được hỏi.
  8. 8
    Thoát Registry Editor. Nhấp vào dấu X ở góc trên bên phải cửa sổ Registry Editor. Registry Editor sẽ đóng lại.
    Quảng cáo

Lời khuyên

  • Có nhiều ứng dụng cho phép chúng ta thực hiện thay đổi với sổ đăng ký mà không cần sử dụng giao diện rối mắt của Regedit.

Cảnh báo

  • Việc chỉnh sửa Registry không đúng cách sẽ ảnh hưởng đến máy tính, và trong một số trường hợp còn có khả năng khiến máy tính bị tê liệt vĩnh viễn. Bạn nên kiểm tra thử thay đổi trên máy ảo trước khi áp dụng cho máy tính của mình và đừng bao giờ chỉnh sửa theo hướng dẫn của người không phải chuyên gia.

Bài viết wikiHow có liên quan

Bật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Bật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)
Thay đổi Ngôn ngữ trong Windows 7Thay đổi Ngôn ngữ trong Windows 7
Thiết lập 2 màn hình Win 10Thiết lập 2 màn hình Win 10
Tải ứng dụng trên Windows 7Tải ứng dụng trên Windows 7
Tạo và xóa tập tin hoặc thư mục từ Windows Command PromptTạo và xóa tập tin hoặc thư mục từ Windows Command Prompt
In nhiều ảnh trên 1 mặt giấy trên PC hoặc MacIn nhiều ảnh trên 1 mặt giấy trên PC hoặc Mac
Xem tất cả cửa sổ đang mở trên máy tínhXem tất cả cửa sổ đang mở trên máy tính
Xem kết nối mạng đang hoạt động (Windows)Xem kết nối mạng đang hoạt động (Windows)
Thay đổi kích thước thanh taskbar trên WindowsThay đổi kích thước thanh taskbar trên Windows
Mở thư mục trong CMDMở thư mục trong Command Prompt (CMD)
Chụp ảnh Màn hình trong Microsoft WindowsChụp ảnh Màn hình trong Microsoft Windows
Chạy chương trình C trong Command PromptChạy chương trình C trong Command Prompt
Thay đổi Thư mục trong Command PromptThay đổi Thư mục trong Command Prompt
Thoát khỏi Chế độ Safe ModeThoát khỏi Chế độ Safe Mode
Quảng cáo

Về bài wikiHow này

Nhân viên của wikiHow
Cùng viết bởi:
Người viết bài của wikiHow
Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết.

Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 17.820 lần.
Trang này đã được đọc 17.820 lần.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Quảng cáo