Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết.
Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.
Có 7 thông tin tham khảo được trích dẫn trong bài viết này mà bạn có thể xem tại cuối trang.
Bài viết này đã được xem 12.563 lần.
Đếm số là một trong các kỹ năng đầu tiên mà ai cũng cần biết khi học một ngôn ngữ mới. Tiếng Nhật có hai bộ số cần học: Hệ thống Hán tự (Sino-Japanese) và hệ thống thuần Nhật (Wago). Hệ thuần Nhật chỉ dùng để đếm đến 10. Hệ Hán tự cũng đòi hỏi bạn phải thêm một trợ từ đếm sau con số đó để chỉ loại của thứ đang đếm.[1]
Các bước
Đếm đến 10 theo kiểu thuần Nhật (Wago)
-
1Biết khi nào bạn có thể dùng kiểu đếm thuần Nhật. Hệ thuần Nhật thường đơn giản hơn hệ Hán tự và chỉ sử dụng để đếm các vật từ 1 đến 10. Bộ số này cũng được xem là cách đếm phổ biến. Tuy nhiên, bạn không thể dùng hệ thuần Nhật để đếm tiền, thời gian hoặc con người.[2]
- Kiểu đếm thuần Nhật không có trợ từ đếm, do đó nó dễ sử dụng hơn trong đời sống hàng ngày, ví dụ như khi bạn muốn gọi 1 cốc cà phê hoặc 3 phần sushi.
-
2Bắt đầu với những con số từ 1 đến 5. Dùng thẻ học hoặc một phương pháp tương tự để học 5 con số đầu tiên trong kiểu đếm thuần Nhật. Nếu đã biết đọc bảng chữ cái Hiragana, bạn có thể nghe được các từ này.[3]
- Một (1) is ひとつ (hitotsu, phát âm là "hee-toh-tsoo").
- Hai (2) is ふたつ (futatsu, phát âm là "foo-tah-tsoo").
- Ba (3) is みっつ (mittsu, phát âm là "mee-tsoo." Dừng một nhịp giữa hai âm tiết).
- Bốn (4) is よっつ (yottsu, phát âm là "yoh-tsoo").
- Năm (5) is いつつ (itsutsu, phát âm là "ee-tsoo-tsoo").
- Không có số biểu thị số không (0) trong kiểu đếm thuần Nhật. Nếu muốn đếm số 0, bạn phải dùng chữ Kanji trong hệ Hán tự.
-
3Hoc tiếp các con số từ 6 đến 10. Khi đã nắm được 5 con số đầu tiên, bạn sẽ chuyển sang 5 con số tiếp theo cũng với các phương pháp thực hành tương tự như khi học đếm 5 số đầu. Giờ thì bạn có thể đếm đến 10 theo kiểu thuần Nhật, hay Wago.[4]
- Sáu (6) is むっつ (muttsu, phát âm là "moo-tsoo").
- Bảy (7) is ななつ (nanatsu, phát âm là "nah-nah-tsoo").
- Tám (8) is やっつ (yattsu, phát âm là "yah-tsoo").
- Chín (9) is ここのつ (kokonotsu, phát âm là "koh-koh-noh-tsoo").
- Mười (10) is とう (tou, phát âm là "toh").
- Bạn có thể nhận thấy, ngoài số 10, tất cả các con số khác đều có âm đuôi là "tsu" (つ). Khi đọc chữ Kanji, bạn sẽ biết hệ thống số nào được sử dụng dựa trên việc các con số có kết thúc bằng ký tự này không.
Quảng cáo
Sử dụng hệ thống Hán tự
-
1Ghi nhớ các từ và ký tự cho các con số từ 1 đến 5. Hệ Hán tự sử dụng các chữ Kanji để ghi lại từng số. Cách phát âm của các ký tự này khác với cách phát âm của các ký tự thuần Nhật. Dùng thẻ học hoặc phương pháp tương tự để ghi nhớ các chữ này và cách phát âm của chúng.[5]
- Một (1) là 一 (ichi, phát âm là "ee-chee").
- Hai (2) là 二 (ni, phát âm là "nee").
- Ba (3) i là 三 (san, phát âm là "sahn").
- Bốn (4) là 四 (shi, phát âm là "shee"). Vì từ này nghe giống từ “chết” trong tiếng Nhật, cách phát âm yon được sử dụng để thay thế - đặc biệt là khi nói về con người.
- Năm (5) là 五 (go, phát âm là "goh").
-
2Chuyển sang các ký tự và số đếm từ 6 đến 10. Một khi đã học được các ký tự Kanji và cách phát âm của các số từ 1 đến 5, bạn có thể học thêm 5 con số tiếp theo. Thực hành cho đến khi bạn thành thục như 5 số đầu tiên. Vậy là bạn có thể đếm đến 10 bằng hệ Hán tự.[6]
- Sáu (6) là 六 (roku, phát âm là "loh-koo").
- Bảy (7) là 七 (shichi, phát âm là "shee-chee"). Vì chữ này cũng phát âm như shi giống số bốn, cách phát âm nana thường được dùng để thay thế.
- Tám (8) là 八 (hachi, phát âm là "hah-chee").
- Chín (9) là 九 (kyuu, phát âm là "kyoo").
- Mười (10) là 十 (juu, phát âm là "joo").
- Bạn cũng có thể dùng các chữ Kanji với hệ thuần Nhật. Chỉ cần thêm ký tự "tsu" (つ) sau chữ Kanji. Ví dụ, số 1 sẽ là 一つ. Bạn sẽ đọc số này là hitotsu, không phải là ichi.
-
3Kết hợp các ký tự để tạo ra các số lớn hơn. Khi bạn đã biết đếm đến 10 thì việc đếm những số lớn hơn sẽ nhẹ như làn gió. Không như tiếng Anh và các ngôn ngữ châu Âu khác, tiếng Nhật không có từ mới phải học. Nếu chia con số thành các phần và kết hợp các ký tự cho từng phần, bạn có thể đếm đến 99 với 10 chữ.[7]
- Ví dụ, 31 là 三十一: Ba số mười và số một. Bạn có thể đọc là san juu ichi. 54 là 五十四: Năm số mười và số 4. Bạn sẽ đọc là go juu shi.
-
4Thêm 目 (me, phát âm là "meh") để đếm số thứ tự. Nếu bạn muốn nói "thứ nhất" hoặc "thứ nhì" thay vì số đếm thông thường, hãy thêm chữ 目 sau con số đó. Đọc số và chữ目 theo sau.[8]
- Ví dụ, 一 目 có nghĩa là "thứ nhất." Bạn sẽ đọc là ichi me (phát âm là "ee-chee meh").
- Đếm tương tự với các số lớn hơn. Ví dụ, 三十一 目 có nghĩa là "thứ ba mươi mốt." Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp, bạn sẽ nói về điều gì đó thứ 31, chẳng hạn như lần thứ 31 hoặc sinh nhật thứ 31 của ai đó. Để nói điều này, bạn sẽ cần một từ gọi là trợ từ đếm phù hợp với thứ đó.
Quảng cáo
Học các trợ từ đếm cơ bản
-
1Đếm con người kèm với trợ từ人 (nin, phát âm là "neen"). Trong khi nhiều trợ từ đếm có thể áp dụng với nhiều thứ, nhưng không có trợ từ nào trong số đó áp dụng để đếm người. Khi đếm người, bạn luôn luôn phải thêm từ 人 sau con số đó.[9]
- Ví dụ, 九 人 (kyuu nin, phát âm là "kyoo neen") có nghĩa "chín người."
- Hai trợ từ đầu tiên là ngoại lệ. Nếu muốn chỉ “một người”, 一 人, bạn sẽ nói hitori (phát âm là "hee-tohr-ee"). Nếu muốn chỉ “hai người”, 二 人, bạn sẽ nói futari (phát âm là "foo-tah-lee"). Với tất cả các số còn lại, bạn chỉ cần thêm từ nin vào từ đếm số.
-
2Dùng trợ từ つ (tsu, phát âm là "tsoo") cho các vật có 3 chiều. Mặc dù tiếng Nhật có hàng trăm trợ từ cụ thể, trợ từ này có thể dùng để đếm hầu như vạn vật. Nó không chỉ dùng cho các vật thể rắn 3 chiều mà còn cho những thứ không có hình dạng cụ thể, chẳng hạn như cái bóng hoặc sóng âm.[10]
- Với các số từ 1 đến 10, つ được dùng trong hệ thuần Nhật, không dùng trong hệ Hán tự.
- Mặc dù trợ từ đếm này áp dụng cho các vật thể 3 chiều, nó cũng có thể được dùng cho những thứ trừu tượng như ý nghĩ, ý kiến, ý tưởng hoặc lý do.
- Dùng trợ từ tsu khi bạn bạn đặt hàng một thứ gì đó – từ một cốc cà phê cho đến các cuộn sushi hoặc vé xem hoà nhạc.
-
3Dùng trợ từ 個 (ko, phát âm là "koh") để đếm những thứ có ranhh giới rõ ràng. Trợ từ ko cũng hữu ích gần như trợ từ tsu, và có nhiều yếu tố chồng lấn giữa hai từ này. Tuy nhiên, ko có một số giới hạn mà tsu không có.[11]
- Ví dụ, bạn có thể dùng ko để nói về sự chênh lệch tuổi tác giữa người này với người kia, nhưng không dùng để nói về tuổi của một người.
- Nói chung, nếu bạn dùng ko hoặc tsu như một trợ từ, người ta sẽ hiểu ý bạn muốn nói.
-
4Thêm 目 (me, phát âm là "meh") sau một trợ từ để chỉ thứ tự. Khi sử dụng một số và một trợ từ là bạn diễn tả một số đếm. Nếu bạn thêm 目 sau trợ từ, nó sẽ chỉ số thứ tự của thứ đó (thay vì con số).[12]
- Ví dụ, 一回 có nghĩa là "một lần." Tuy nhiên, nếu thêm目vào đó, bạn sẽ có 一回目, nghĩa là "lần đầu tiên."
- Tương tự, 四人 có nghĩa là "bốn người." Khi thêm 目 vào, cụm từ này sẽ trở thành 四人目, "người thứ tư."
Quảng cáo
Lời khuyên
- Vì số "一" có thể dễ dàng thay đổi thành các số khác, các chữ Kanji phức tạp hơn được dùng để nói đến tiền và các hồ sơ tài chính và pháp lý.[13]
- Các số Tây phương và Ả Rập thường được dùng trong văn bản viết ngang, trong khi các ký tự Kanji được dùng trong văn bản viết dọc.[14]
- Nếu khái niệm “trợ từ“ đối với bạn có vẻ khó hiểu và phức tạp, hãy nhớ rằng về mặt kỹ thuật thì tất cả các ngôn ngữ đều dùng các trợ từ. Ví dụ, trong tiếng Việt, bạn không thể nói là bạn có 5 đất – mà phải nói là có 5 đống đất. Sự khác biệt duy nhất trong tiếng Nhật là mọi thứ đều có trợ từ, không chỉ là các vật có hình dạng bất định.[15]
Tham khảo
- ↑ https://www.tofugu.com/japanese/counting-in-japanese/
- ↑ https://www.tofugu.com/japanese/counting-in-japanese/
- ↑ https://www.tofugu.com/japanese/counting-in-japanese/
- ↑ https://www.tofugu.com/japanese/counting-in-japanese/
- ↑ https://l-lingo.com/free-lessons/en/learn-japanese/numbers-1-10.html
- ↑ https://l-lingo.com/free-lessons/en/learn-japanese/numbers-1-10.html
- ↑ https://www.tofugu.com/japanese/counting-in-japanese/
- ↑ http://www.guidetojapanese.org/learn/grammar/numbers
- ↑ https://drmoku.com/how-to-count-people-in-japanese/
- ↑ https://www.tofugu.com/japanese/japanese-counter-tsu/
- ↑ http://www.guidetojapanese.org/learn/grammar/numbers
- ↑ http://www.guidetojapanese.org/learn/grammar/numbers
- ↑ https://www.tofugu.com/japanese/counting-in-japanese/
- ↑ https://www.omniglot.com/language/numbers/japanese.htm
- ↑ https://www.tofugu.com/japanese/japanese-counters-guide/